EP170QD – KOREPOX HOLDING PRIMER (2 THÀNH PHẦN)
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
KOREPOX HOLDING PRIMER EP170QD là lớp sơn lót gốc epoxy hai thành phần có chứa các hợp chất chống ăn mòn có khả năng bảo vệ các bề mặt khỏi quá trình ăn mòn từ trong ra ngoài. EP170QD tạo thành một lớp màng cứng có khả năng chống gỉ cao.
Khuyến cáo sử dụng:
Được sử dụng như một lớp lót nằm bên dưới các hệ thống sơn phủ epoxy như là Korepox và Korepotar trên tất cả các bề mặt thép, đặc biệt có thể tiến hành sơn EP170QD ngay khi công tác vệ sinh bề mặt hoàn tất như mài mòn, phun cát…
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Bề mặt và màu sơn
Bề mặt: phẳng bóng.
Màu sắc: đỏ nâu (2263), xám nhạt.
Thời gian khô
5°C | 20°C | 30°C | |
Khô chạm tay | 03 giờ | 30 phút | 30 phút |
Khô toàn phần | 30 giờ | 04 giờ | 04 giờ |
Hàm lượng chất rắn
Xấp xỉ 45% (theo tiêu chuẩn ISO 3233).
Độ phủ lý thuyết
12.86 m²/lít cho bề mặt phẳng dày 35 μm khi khô.
Khối lượng riêng
Khoảng 1.3 kg/lít sau khi trộn 2 thành phần lại với nhau.
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG
Chuẩn bị bề mặt
Tất cả dầu, dầu mỡ bôi trơn, bụi bẩn và các chất gây ô nhiễm khác cần được loại bỏ khỏi bề mặt thi công bằng các phương pháp lau chùi bằng dung môi hay rửa bằng nước…
(*) Thép: Phương pháp phun cát hoặc mài nhám bằng dụng cụ thích hợp.
Điều kiện thi công
Bề mặt thi công cần phải sạch và khô. Không tiến hành thi công khi độ ẩm tương đối trên 85%. Nhiệt độ bề mặt tối thiểu là 2.7°C và phải cao hơn điểm đọng sương để tránh hiện tượng ngưng tụ. Ở các khu vực không thông thoáng, cần tiến hành thông gió bằng khí sạch để đẩy nhanh quá trình bay hơi bề mặt.
Giới hạn thi công
Lửa lan truyền kém trên bề mặt vật liệu, không tạo ra quá nhiều khói cũng như các chất độc hại khác khi tiếp xúc với lửa. Được phép sử dụng trong thời hạn bảo quản. Được chứng nhận sử dụng trên bề mặt không gây cháy theo IMO MSC/Circ. 1004. Công suất tỏa nhiệt cực đại nên được ghi nhận lại trong từng trường hợp riêng biệt, SOLAS Chapter II-2, Reg. 5.3.2. Mỗi sản phẩm đều được cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Tỷ lệ pha trộn
Base PTA (Part A): Curing Agent PTB (Part B) = 4 : 1 theo thể tích.
Trộn thật kỹ vật liệu trước khi thi công bằng cánh cánh khuấy để tránh hiện tượng tách pha.
Thời gian đóng rắn
8 giờ ở 20°C.
Pha loãng
Pha loãng bằng dung môi Thiner 024, 053 hoặc các dung môi khác được chấp thuận bởi KCC. Chỉ tiến hành pha dung môi vào hỗn hợp.
Phương pháp thi công
Phun (Có dùng khí hoặc không). Lăn hoặc chà.
Thiết bị phun không dùng khí:
Tuýp phun: 483 – 584 μm (0.019 – 0.023 in).
Áp suất phun: 11.7 – 15.2 MPa.
Gốc phun: 600.
Các thông số máy phun có thể điều chỉnh.
Độ dày màng sơn
35 μm khi khô. Độ dày có thể được điều chỉnh tùy theo mục đích sử dụng.
Thời gian sơn lớp kế tiếp
Ở 20°C:
Tối thiểu 6 giờ
Tối đa:
– Ngập: 20 giờ
– Không ngập: 90 giờ
Trước khi sơn lớp tiếp theo, nên tiến hành vệ sinh các chất dầu, mỡ và bụi bẩn ra khỏi bề mặt bằng các phương pháp thích hợp như chùi rửa bằng dung môi, nước sạch…
Thời gian bảo quản
12 tháng
Chịu nhiệt
Liên tục 93°C, Không liên tục 121°C.
Kháng hóa chất
Acid | Alkalis | Dung môi | Muối | Nước | |
Thủng và rò rỉ | Tốt | Tốt | Tốt | Tuyệt vời | Tuyệt vời |
Khả năng sinh khói độc | Rất tốt | Rất tốt | Rất tốt | Tuyệt vời | Tuyệt vời |
Ngâm | Không tốt | Tốt | Không tốt | Tốt | Tốt |
Quy cách đóng gói
16 lít (PTA 12.8 lít, PTB 3.2 lít).
CẢNH BÁO
Không lưu trữ vật liệu ở nhiệt độ dưới 5°C hoặc trên 40°C.
Bảo vệ da, mắt, tránh hít phải hơi dung môi. Khi bị dính, nên rửa trước bằng dung môi hữu cơ sau đó rửa lại bằng xà phòng và nước sạch.
Sử dụng hệ thống thông gió.
Khuyến cáo bảo vệ hệ hô hấp khi thi công vật liệu trong không gian hẹp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.